Sức mạnh +16
Nhanh nhẹn +16
ST +25
Tốc đánh +25
Thuộc tính - Thần Hành II: Tốc Chạy +12%
Bị động duy nhất - Trảm Yêu II: Mỗi đòn đánh thường có 30% tỷ lệ giảm 35/20 tốc đánh và 35%/20% tốc chạy cho các tướng cận chiến/đánh xa.
Máu +550
Năng Lượng +250
Bị động duy nhất: Kháng phép +35
Kỹ năng chủ động - Miễn Dịch II: Các tướng cận chiến/đánh xa trở nên miễn nhiễm với các hiệu ứng choáng, làm chậm và định thân trong thời gian 3.5/2.5 giây. Đồng thời ST phép sẽ bị giảm đi 35%.
Năng lượng: 50
Thời gian hồi chiêu: 55s
ST +100
Bị động duy nhất: Tỉ lệ bạo kích +20%
Bị động duy nhất: ST bạo kích tăng +20%
ST +45
Tốc đánh +25
Máu +250
Toàn bộ thuộc tính +10
Bị động duy nhất: Hút máu vật lý +20%
Bị động duy nhất - Cuồng bạo II: Tướng cận chiến/đánh xa khi gây ST lên địch tăng 90/40 tốc chạy, khiến tướng địch giảm 30%/12% tốc chạy, kéo dài 2s. Hiệu ứng không cộng dồn.
Giáp +90
Tốc đánh +35
Bị động duy nhất - Vòng Sáng Bảo Vệ: Tăng cho tướng đồng đội 30 điểm giáp trong phạm vi 1000, hiệu lực đối với trụ.
Bị động duy nhất - Vòng Sáng Phá Giáp: Giảm 30 điểm giáp của kẻ địch trong phạm vị 1000, hiệu lực đối với trụ.
Bị động duy nhất - Cổ Vũ: Tăng cho tướng đồng đội 15 điểm tốc đánh trong phạm vi 1000.
ST +10
Tốc đánh +25
Bị động duy nhất - Chạy Nhanh II: Tốc chạy +80
Tay lăm lăm ngọn thương bạc, một đời trung liệt phò tá hậu duệ cuối cùng của nhà Hán.
Trong thời đại hỗn loạn của Tam Quốc, có một chiến binh mà tên tuổi của anh ta đã vang danh thiên hạ chỉ sau một trận chiến, đó là Triệu Vân!
Khoác trên mình bộ giáp bạc sáng chói, Triệu Vân như một vì tinh quang lóe lên giữa chiến trường đẫm máu, được ca tụng vì tinh thần bất khuất, lòng dũng cảm, kiên định và trung thành tuyệt đối, Triệu Vân được Lưu Bị xem như thủ túc, và để đáp lại tấm thịnh tình đó, trong trận chiến Trường Bản, Triệu Vân đã đơn thương độc mã lao vào giữa trận địa của quân Ngụy, cứu sống con trai nhỏ của Lưu Bị và thoát khỏi vòng vây của thiên binh vạn mã. Những gì xảy ra ở dốc Trường Bản năm đó đã biến tên tuổi của Triệu Vân - Triệu Tử Long trở thành huyền thoại, nhưng khước từ mọi vinh quang, vị anh hùng áo bạc chỉ chiến đấu với một ý niệm duy nhất: Báo đáp ơn nghĩa của Lưu Bị.
"Không có Lưu Hoàng Thúc, ta sẽ chẳng thể nào nhận ra chân lý sống, không phân biệt đúng sai. Vinh hoa phú quý đối với ta chỉ như gió thoảng mây bay, những gì ta mong muốn, chỉ là tìm thấy một đấng minh chủ đáng để tôn phò."
Né tất cả các đòn Sát Thương Vật Lý trong 2.5 giây, đồng thời bản thân sẽ được giảm Sát Thương gây ra bởi các kỹ năng AOE của kẻ địch. Trong vòng 2.5 giây, nếu kỹ năng này được kích hoạt lần nữa, Triệu Vân sẽ phản công lại tất cả các kẻ địch trong phạm vi và gây Choáng trong 1 giây. Mỗi lần né đòn thành công sẽ tăng thêm 15% Sát Thương cho đòn phản công, cộng dồn tối đa 4 lần và tăng Sát Thương tối đa là 60%.
Sức mạnh +16
Nhanh nhẹn +16
ST +25
Tốc đánh +25
Thuộc tính - Thần Hành II: Tốc Chạy +12%
Bị động duy nhất - Trảm Yêu II: Mỗi đòn đánh thường có 30% tỷ lệ giảm 35/20 tốc đánh và 35%/20% tốc chạy cho các tướng cận chiến/đánh xa.
Máu +550
Năng Lượng +250
Bị động duy nhất: Kháng phép +35
Kỹ năng chủ động - Miễn Dịch II: Các tướng cận chiến/đánh xa trở nên miễn nhiễm với các hiệu ứng choáng, làm chậm và định thân trong thời gian 3.5/2.5 giây. Đồng thời ST phép sẽ bị giảm đi 35%.
Năng lượng: 50
Thời gian hồi chiêu: 55s
ST +100
Bị động duy nhất: Tỉ lệ bạo kích +20%
Bị động duy nhất: ST bạo kích tăng +20%
ST +45
Tốc đánh +25
Máu +250
Toàn bộ thuộc tính +10
Bị động duy nhất: Hút máu vật lý +20%
Bị động duy nhất - Cuồng bạo II: Tướng cận chiến/đánh xa khi gây ST lên địch tăng 90/40 tốc chạy, khiến tướng địch giảm 30%/12% tốc chạy, kéo dài 2s. Hiệu ứng không cộng dồn.
Giáp +90
Tốc đánh +35
Bị động duy nhất - Vòng Sáng Bảo Vệ: Tăng cho tướng đồng đội 30 điểm giáp trong phạm vi 1000, hiệu lực đối với trụ.
Bị động duy nhất - Vòng Sáng Phá Giáp: Giảm 30 điểm giáp của kẻ địch trong phạm vị 1000, hiệu lực đối với trụ.
Bị động duy nhất - Cổ Vũ: Tăng cho tướng đồng đội 15 điểm tốc đánh trong phạm vi 1000.
ST +10
Tốc đánh +25
Bị động duy nhất - Chạy Nhanh II: Tốc chạy +80