Trí lực +16
Sức mạnh phép +40
Hồi máu +5
Hồi năng lượng +100%
Bị động duy nhất - Thi Triển Nhanh IV: Thời gian hồi chiêu 20% (cộng dồn tối đa 40%)
Thuộc tính - Thần Hành I: Tốc chạy +10%
Trí lực +20
Sức mạnh phép +110
Hồi năng lượng +110%
Kỹ năng chủ động - Thương Phán Quyết: Tạo ra 600 điểm ST phép đối với mục tiêu, cứ 1 điểm sức mạnh phép tăng thêm 1 điểm sát thương phép.
Năng lượng: 250
Thời gian hồi chiêu: 35s
Phạm vi thi triển: 850
Trí lực +25
Toàn bộ thuộc tính +10
Hồi năng lượng +100%
ST phép +40
Kỹ năng chủ động - Đóng Băng: Đóng băng tướng địch 0.5 giây và khi kết thúc đóng băng, giảm tốc chạy 40%, kéo dài 3 giây (căn cứ theo điểm trí lực tướng, cứ 40 điểm trí lực tăng thời gian đóng băng thêm 0.2 giây).
Năng lượng: 150
Thời gian hồi chiêu: 36s
Máu +250
Năng lượng +200
Sức mạnh phép +50
Thuộc tính - Phá Phép II: Giảm 15 điểm kháng phép của kẻ địch, trong bán kính 1200
Bị động duy nhất - Chạy Nhanh III: Tốc chạy +90
Bị động duy nhất - Vòng Sáng Thần Hành: Các tướng đồng minh trong phạm vi 1000 tăng tốc chạy lên 6%.
Sức mạnh phép +60
Bị động duy nhất - Tăng Pháp Lực: Sức mạnh phép tăng 35%
Tương truyền tại xứ Giang Đông xuất hiện 2 người con gái. Họ được người đời mô tả là những tuyệt thế giai nhân thời Tam Quốc, đó là Tiểu Kiều và Đại Kiều.
Đại Kiều là người có tính cách nhu mì, hiền hậu, sống nội tâm và rất giỏi công việc nữ công gia chánh, chăm sóc gia đình.
Sau khi Tôn Sách cùng Chu Du chiến thắng tại trận Uyển Thành, cả 2 đã cùng chị em nhà Kiều kết thành lương duyên. Chu Du và Tiểu Kiều cùng nhau trở thành một đôi, còn Đại Kiều, nàng cùng Tôn Sách nên duyên vợ chồng.
Vào năm 200, sau khi Tôn Sách bị ám sát và qua đời. Kể từ ấy, người dân Tam Quốc không còn thấy bóng hình của Đại Kiều đâu nữa. Người ta cho rằng, Đại Kiều đã trở về quê ẩn cư và sống thầm lặng đến cuối đời.
Đại Kiều chơi đàn tranh của mình và tạo ra một làn sóng âm thanh truyền theo hướng chỉ định. Khi đến điểm xa nhất, nó quay lại gây thêm ST và giảm tốc chạy.
Trí lực +16
Sức mạnh phép +40
Hồi máu +5
Hồi năng lượng +100%
Bị động duy nhất - Thi Triển Nhanh IV: Thời gian hồi chiêu 20% (cộng dồn tối đa 40%)
Thuộc tính - Thần Hành I: Tốc chạy +10%
Trí lực +20
Sức mạnh phép +110
Hồi năng lượng +110%
Kỹ năng chủ động - Thương Phán Quyết: Tạo ra 600 điểm ST phép đối với mục tiêu, cứ 1 điểm sức mạnh phép tăng thêm 1 điểm sát thương phép.
Năng lượng: 250
Thời gian hồi chiêu: 35s
Phạm vi thi triển: 850
Trí lực +25
Toàn bộ thuộc tính +10
Hồi năng lượng +100%
ST phép +40
Kỹ năng chủ động - Đóng Băng: Đóng băng tướng địch 0.5 giây và khi kết thúc đóng băng, giảm tốc chạy 40%, kéo dài 3 giây (căn cứ theo điểm trí lực tướng, cứ 40 điểm trí lực tăng thời gian đóng băng thêm 0.2 giây).
Năng lượng: 150
Thời gian hồi chiêu: 36s
Máu +250
Năng lượng +200
Sức mạnh phép +50
Thuộc tính - Phá Phép II: Giảm 15 điểm kháng phép của kẻ địch, trong bán kính 1200
Bị động duy nhất - Chạy Nhanh III: Tốc chạy +90
Bị động duy nhất - Vòng Sáng Thần Hành: Các tướng đồng minh trong phạm vi 1000 tăng tốc chạy lên 6%.
Sức mạnh phép +60
Bị động duy nhất - Tăng Pháp Lực: Sức mạnh phép tăng 35%